Sau công bố thông tin gây sốc thịt qua chế biến có thể gây ung thư, các chuyên gia của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) tiếp tục đưa ra cảnh báo 116 tác nhân cho thể gây ung thư.
Đầu tuần này, WHO đã công bố thông tin xúc xích, thịt xông khói, giăm bông được coi là một mối đe dọa ung thư nguy hiểm nhất với sức khỏe của con người.
Thịt đỏ được cho là có nguy cơ gây ung thư cao.
Những thực phẩm này bị xếp ngang hàng với các tác nhân gây ung thư khác như rượu, amiăng, thạch tín và thuốc lá.
Trong bối cảnh người dân trên toàn thế giới chưa hết bàng hoàng trước thông tin này, Cơ quan Nghiên cứu Ung thư quốc tế (IARC) tiếp tục tiết lộ danh sách 116 thủ phạm gây ung thư.
Trầu không lọt danh sách 116 tác nhân gây ung thư rất phổ biến ở Việt Nam.
Bên cạnh những tác nhân quá phổ biến như khói thuốc lá, rượu, amiang, thạch tín, có một số yếu tố mà chúng ta phải tiếp xúc hàng ngày cũng có thể gây căn bệnh quái ác, ví dụ như không khí chúng ta hít vào hay một số hoạt động thường này.
1. Hút thuốc lá
2. Tia tử ngoại, tắm nắng
3. Sản xuất nhôm
4. Nước uống chứa Asen
5. Sản xuất chất huỳnh quang
6. Sản xuất và sửa chữa giày dép, bốt.
7. Hoạt động cạo ống khói
8. Than khí hóa
9. Than chưng cất
10. Nhiên liệu sản xuất than cốc.
11. Làm đồ nội thất và tủ
12. Khai thác mỏ ngầm (tiếp xúc với khí phóng xạ)
13. Hút thuốc thụ động
14. Luyện sắt và thép
15. Sản xuất rượu isopropanol
16. Sản xuất thuốc nhuộm
17. Thợ sơn
18. Lát sàn và lợp mái nhà bằng nhựa đường
19. Cao su công nghiệp
20. Nghành nghề tiếp xúc với axit vô cơ mạnh (như axit sulfuric)
21. Hỗn hợp độc tố aflatoxins trong tự nhiên
22. Thức uống có cồn
23. Ăn trầu với cau
24. Ăn trầu với thuốc lào
25. Ăn trầu không
26. Các loại nhựa than đá
27. Nhựa đường
28. Khí phát thải trong nhà do việc đun bằng than đá
29. Khí thải diesel
30. Dầu khoáng chất chưa qua xử lý hoặc chỉ xử lý sơ qua
31. Thuốc giảm đau, hạ sốt Phenacetin
32. Cây có chứa acid aristolochic (được sử dụng trong y học thảo dược Trung Quốc)
33. Chất Polychlorinated biphenyls (PCBs) – vốn sử dụng rộng rãi trong các thiết bị điện trước đây và hiện bị cấm ở nhiều quốc gia
34. Cá kho kiểu Trung Quốc
35. Dầu đá phiến
36. Bồ hóng
37. Các sản phẩm thuốc lá không khói
38. Bụi gỗ
39. Thịt qua chế biến
40. Acetaldehyd
41. 4-Aminobiphenyl
42. Axit aristolochic và thực vật có chứa chúng
43. Chất amiăng
44. Asen và các hợp chất asen
45. Azathioprine
46. Benzen
47. Benziđin
48. Benzo [a] pyrene
49. Beryllium và các hợp chất beryllium
50. Chlornapazine (N, N-Bis (2-chloroethyl) -2-naphthylamine)
51. Bis (chloromethyl) ether
52. Clometyl methyl ether
53. 1,3-butadien
54. 1,4-butanediol dimethanesulfonate (Busulphan, Myleran)
55. Hợp chất Cadmium và cadmium
56. Chlorambucil
57. Methyl-CCNU (1- (2-Chloroethyl) -3- (4-methylcyclohexyl) -1-nitrosourea; Semustine)
58. Các hợp chất Crom (VI)
59. Ciclosporin
60. Các biện pháp tránh thai kết hợp hoóc môn chứa cả oestrogen và progestogen
61. Thuốc viên tránh thai dạng sử dụng hoóc môn theo trình tự (một giai đoạn chỉ dùng oestrogen và sau đó là giai đoạn dùng cả oestrogen và progestogen)
62. Cyclophosphamide
63. Diethylstilboestrol
64. Thuốc nhuộm chuyển hóa benziđin
65. Virus Epstein-Barr
66. Oestrogen không steroid
67. Oestrogen, steroid
68. Liệu pháp điều trị oestrogen sau mãn kinh
69. Ethanol trong đồ uống có cồn
70. Erionite
71. Ethylene oxide
72. Etoposide đơn chất và trong dạng kết hợp với cisplatin và bleomycin
73. Formaldehyde
74. Chất bán dẫn gallium arsenide
75. Vi khuẩn gây loét hệ tiêu hóa Helicobacter pylori
76. Nhiễm Virus viêm gan B mãn tính
77. Nhiễm Virus viêm gan C mãn tính
78. Phương thuốc thảo dược có chứa các loài thực vật của chi Aristolochia
79. Virut suy giảm miễn dịch tuýp 1
80. Papillomavirus ở người tuýp 16, 18, 31, 33, 35, 39, 45, 51, 52, 56, 58, 59 và 66
81. Virut tế bào Lympho T tuýp 1
82. Thuốc chữa ung thư Melphala
83. Methoxsalen (8-Methoxypsoralen) kết hợp với tia cực tím bức xạ A
84. 4,4'-methylene-bis (2-chloroaniline) (MOCA)
85. MOPP và hóa trị liệu kết hợp khác bao gồm thuốc alkyl hóa
86. Khí độc lưu huỳnh mù tạt
87. 2-Naphthylamine
88. Bức xạ Neutron
89. Các hợp chất nickel
90. 4- (N-Nitrosomethylamino) -1- (3-pyridyl) -1-butanone (NNK)
91. N-nitrosonornicotine (NNN)
92. Sán lá gan
93. Ô nhiễm không khí ngoài trời
94. Các hạt vật chất gây ô nhiễm không khí ngoài trời
95. Photpho-32, phosphate
96. Plutonium-239 và các sản phẩm phân rã của nó
97. Vũ khí hạt nhân
98. Nuclide phóng xạ, phát tỏa hạt α, tích tụ bên trong
99. Nuclide phóng xạ, , phát tỏa hạt β, tích tụ bên trong
100. Radium-224 và các sản phẩm phân rã của nó
101. Radium-226 và các sản phẩm phân rã của nó
102. Radium-228 và các sản phẩm phân rã của nó
103. Radon-222 và các sản phẩm phân rã của nó
104. Nhiễm sán lá ký sinh trong máu
105. Tinh thể silica (trong thạch anh)
106. Bức xạ mặt trời
107. Phấn
108. Thuốc điều trị ung thư vú Tamoxifen
109. 2,3,7,8-tetrachlorodibenzo-para-dioxin
110. Thuốc gây độc tế bào Thiotepa (1,1 ', 1'-phosphinothioylidynetrisaziridine)
111. Thori-232 và các sản phẩm phân rã của nó
112. Treosulfan
113. Ortho-toluidine
114. Khí độc Vinyl chloride
115. Bức xạ tia cực tím
116. Bức xạ tia X và bức xạ gamma
Theo Trí Thức Trẻ
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét