- Ứng dụng chọn ngày tốt xấu

Những điều cần tránh khi chọn ngày để làm những việc lớn


- Ngày có can chi trùng với can chi tuổi của người cần xem.

- Ngày có can trùng với can tuổi của người cần xem, còn chi xung với chi tuổi. 
Ví dụ tuổi Đinh Tỵ không nên dùng ngày Đinh Hợi (Chính xung rất độc).

- Ngày có can xung với can tuổi của người cần xem, còn chi trùng với chi tuổi hoặc chi xung của tuổi. 
Ví dụ tuổi Đinh Tỵ không nên dùng ngày Quý Tỵ hoặc Quý Hợi.

-Ngày Nguyệt Kỵ: Mồng 5, 14, 23 hàng tháng.
Tổng các số trong 3 ngày trên là 5, 5 tượng trưng cho sao Ngũ Hoàng Thổ ở trung cung rất tối kỵ cho mọi việc.

- Ngày Tam Nương: Thượng tuần là ngày mùng 3, mùng 7.
- Trung tuần là ngày 13,18.
- Hạ tuần là ngày 22,27.

Không nên kiêng những ngày này vì truyện kể có một bà gì ghẻ đi cưới vợ cho con chồng, lựa trúng ngày Tam Nương để hại con ghẻ. Nào ngờ khi đám cưới lại gặp đúng lúc vua Càn Long đi ngang qua nên bỗng dưng hoá tốt. Vì vậy chúng ta không nên kiêng kỵ ngày này, nên chăng chỉ kiêng cho những vị đứng đầu đất nước.

- Ngày Thọ Tử:

- Ngày Chi khắc Can (Đại hung): Canh Ngọ, Bính Tí, Mậu, Dần, Tân Tỵ, Quý Mùi, Giáp Thân, Ất Dậu, Quý Sửu, Nhâm Tuất.


- Ngày Ngũ Ly (Đại Hung): Nhâm Thân, Quý Dậu, Giáp Thân, Ất Dậu, Mậu Thân, Kỷ Dậu

- Ngày Can khắc Chi (Tiểu Hung): Ất Sửu, Giáp Tuất, Nhâm Ngọ, Mậu Tí, Canh Dần, Tân Mão, Quý Tỵ, Ất Mùi, Đinh Dậu, Kỷ Hợi, Giáp Thìn.

Những yếu tố của ngày tốt - Chủ yếu căn cứ theo yếu tố Ngũ Hành của ngày sau đây:
- Ngày Can sinh Chi (Đại Cát): có vai trò rất quan trọng khi tiến hành đại sự: Đinh Sửu, Bính Tuất, Ất Tỵ, Đinh Mùi, Giáp Ngọ, Mậu Thân, Chanh Tí, Nhâm Dần, Kỷ Dậu, Tân Hợi, Quý Mão, Bính Thìn.

- Ngày Chi sinh Can (Tiểu Cát): cũng là những ngày tốt: Giáp Tí, Bính Dần, Đinh Mão, Tân Mùi, Nhâm Thân, Quý Dậu, Canh Thìn, Tân Sửu, Canh Tuất, Tân Hợi, Nhâm Tí, Mậu Ngọ.

- Ngày Thiên Giải:
+ Từ Lập xuân đến trước Lập Hạ: Nhâm Dần, Quý Mão

+ Từ Lập Hạ đến trước Lập Thu: Ất Tỵ, Giáp Ngọ

+ Từ Lập Thu đến trước Lập Đông: Mậu Thân, Kỷ Dậu

+ Từ Lập Đông đến trước Lập Xuân:  Canh Tí, Tân Hợi

Ngoài ra cần chú ý kết hợp với các yếu tố sau để cân nhắc sự tốt xấu của ngày cần xem:

1. Bảng 28 vị tinh tú quản ngày chi phối cát hung: Nên tra trong lịch vạn niên Dịch Học

2. Theo 12 chỉ trực: Ngày Dần đầu tiên của tháng Giêng là trực Kiến, rối theo thứ tự an trực Kiến, Trừ, Mãn, Bình, Định, Chấp, Phá, Thành, Thu, Khai, Bế.

3. Theo Lục Diệu:

Tháng 1, 7: Ngày 1 là Tốc Hỉ: Tốt vừa, sáng tốt chiều xấu, cần làm nhanh

Tháng 2,8: Ngày 1 là Lưu Liê: Hung , mọi việc khó thành

Tháng 3, 9: Ngày 1 là Tiểu Cát: Cát, mọi việc tốt lành, ít trở ngại

Tháng 4, 10: Ngày 1 là Không Vong: Hung, mọi việc bất thành

Tháng 5, 11: Ngày 1 là Đại An: Cát, mọi việc đều yên tâm hành sự

Tháng 6, 12: Ngày 1 là Xích Khẩu: Hung, đề phòng miệng lưỡi, cãi vã.
Rồi đếm theo thứ tự 1 Đại An, 2 Lưu Liên, 3 Tốc Hỉ, 4Xích Khẩu, 5 Tiểu Cát, 6 Không Vong tiếp theo các ngày trong tháng. 

4. Theo vòng Hoàng Đạo: Bảng giờ Hoàng Đạo trong ngày, ngày Hoàng Đạo trong tháng

4. Các ngày Sát chủ cũng không nên làm việc lớn: Bảng các ngày Sát chủ trong tháng:

Hung Niên và Tam Tai: Phàm từ xưa đến nay, cứ đến năm tuổi là người ta tránh sự cưới hỏi trong năm này, tránh dựng vợ gả chồng vì cho là bị ở lứa tuổi Hung niên. Đúng ra năm 20 tuổi thì chẳng có gì là xung kỵ cả, có điều xét đoán thì năm 20 tuổi cưới vợ thì sớm lắm.

Do đó người ta bày ra cách kéo dài thời gian qua tuổi 20 để thuận tiện, ngoại trừ tam tai và đại hạn mà nhiều sách đã chứng minh là đúng.

Tam Tai: Kỵ cất nhà hoặc cưới gả

- Tuổi Thân - Tý - Thìn thì tam tai nên tránh các năm Dần - Mẹo - Thìn

- Tuổi Dần - Ngọ - Tuất thì tránh tam tai ở các năm Thân - Dậu - Tuất

- Tuổi Sửu - Tỵ - Dậu thì tránh tam tai tại các năm Tỵ - Ngọ - Mùi

- Tuổi Hợi - Mão - Mùi thì tránh tam tai tại các năm Tỵ - Ngọ - Mùi

Theo lịch sách cổ truyền chứng minh là đúng là hễ vào tuổi nào gặp tam tai không những cất nhà mà cả cưới gả cũng là chuyện xấu. Nên các bạn nên tránh vào những năm hung niên nói trên dù muốn dù không thì cũng đỡ đi được phần nào.

Ngày Nguyệt Kỵ: Kỵ xuất hành hoặc khai trương vào các ngày mùng năm(5), mười bốn(14) và hai mươi ba.

Ngày Tam Nương: Tránh mở cửa hàng khai trương vào các ngày mùng 3, mùng 7, 13 và ngày 22

Giờ sát chủ:

Theo khoadangdo

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét