KỲ THƯ
ĐỊNH DANH
TÊN HAY THỜI VẬN TỐT
ĐẶT TÊN PHONG THỦY & PP CHIẾT TỰ KHOA HỌC
Theo dã sử, thời nhà Đinh đã xuất hiện nhân vật Bùi Quang Dũng. Còn nhân vật họ Bùi đầu tiên xuất hiện trong lịch sử là Bùi Mộc Đạc. Ông là một danh thần đời nhà Trần, vốn tên thật là Phí Mộc Lạc nhưng vì vua Trần Nhân Tông cho là Mộc Lạc là tên xấu, mang điềm chẳng lành (Mộc Lạc trong tiếng Hán nghĩa là cây đổ, cây rụng) nên vua đổi tên Phí Mộc Lạc thành Bùi Mộc Đạc với nghĩa Mộc Đạc là cái mõ đánh vang. Bùi Mộc Đạc làm đại thần trải 3 triều vua Trần.
Theo Đại Việt sử ký toàn thư: "Sau này, người họ Phí trong cả nước hâm mộ danh tiếng của Mộc Đạc, đua nhau đổi làm họ Bùi". Chắt nội Bùi Mộc Đạc (Phí Mộc Lạc) tên là Bùi Quốc Hưng là người tham gia hội thề Lũng Nhai và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Sau khi Lê Lợi lên ngôi, phong ông là Nhập nội Thiếu úy, tước Hương thượng hầu, sau thăng Nhập nội Tư đồ, được vua ban Quốc tính họ Lê, nên đổi là Lê Quốc Hưng. Theo gia phả của nhánh họ Bùi gốc Phí ở Nam Sách (Hải Dương) thì một trong số hậu duệ của cụ Bùi Mộc Đạc là Bùi Thị Hý chính là người đã khai sinh ra làng gốm Chu Đậu nổi tiếng, được thờ là tổ nghề của làng gốm Chu Đậu.Những phát hiện mới về bà Bùi Thị Hý qua cuộc khai quật khảo cổ học tại Quang Tiền, Đồng Quang, Gia Lộc
Thời Lê sơ có các nhân vật Bùi Bị, Bùi Ư Đài, Bùi Cầm Hổ, Bùi Xương Trạch. Con gái Bùi Cẩm Hổ là Bùi Quý phi, vợ của vua Lê Thái Tông, sinh ra cung vương Lê Khắc Xương. Bùi Xương Trạch quê gốc ở xã Cát Xuyên, huyện Hoằng Hoá, tỉnh Thanh Hoá chuyển sang làng Định Công, Hà Nội, sau đó chuyển sang Thịnh Liệt sinh sống, lập nghiệp, lập nên gia tộc họ Bùi làng Thịnh Liệt, còn được gọi là Sơn Nam vọng tộc. Về sau dòng họ có các nhân vật như Bùi Huy Bích.
Thế kỉ 16 có Bùi Tá Hán là một cận thần của đại thần Nguyễn Kim (cha của Nguyễn Hoàng) lập Lê Trang Tông[2]. Đến thế kỷ 18 có Bùi Thế Đạt làm trấn thủ trông coi cả vùng biển Đông thuộc Bắc Trung bộ ngày nay.[3] Bùi Dương Lịch là đại thần ba triều Lê, Tây Sơn, Nguyễn. Hay thời cận đại có nhà cải cách hải quân Bùi Viện.
Tại Văn Miếu-Quốc Tử Giám, mở khoa thi đầu tiên (năm 1075) lấy 4 vị tiến sĩ thì có 1 vị họ Bùi. Từ đó đến cuối triều nhà Nguyễn, trải qua 10 thế kỉ về khoa bảng, họ Bùi có đến 76 vị tiến sĩ, trong đó có 4 vị là bảng nhãn và một vị thủ khoa Nho học là Bùi Quốc Khái (đỗ triều Lý Cao Tông).
Quân sự
· Bùi Quang Thận, người lính Giải phóng quân miền Nam đầu tiên cắm lá cờ chiến thắng của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam lên dinh Độc Lập.
Khoa bảng
· Tiến sĩ: Bùi Dục Tài (1502), Bùi Sĩ Tiêm (1715), Bùi Ngọc Quý (1829), Bùi Đình Bảo (1835), Bùi Tuấn(1841), Bùi Duy Phan (1841), Bùi Văn Phan (1844), Bùi Thức Kiên(1848), Bùi Ước (1868), Bùi Thức (1898), Bùi Hữu Tụy (1910), Bùi Bằng Thuận (1916), Bùi Hữu Hưu (1919).
· Phó bảng: Bùi Sĩ Tuyến (1848), Bùi Thố (1849), Bùi Văn Quế (1865), Bùi Văn Dị (1865), Bùi Hữu Thứ (1919).
Đại thần thời Phong kiến
Văn hóa
· Bùi Dương Lịch, nhà văn hóa, nhà nghiên cứu và danh sĩ Việt Nam thời Lê mạt, Tây Sơn và nhà Nguyễn.
· Nhà thơ thời cận-hiện đại: Bùi Lão Kiều (Huyền Kiêu-tiền chiến), Bùi Tằng Việt (Hoàng Cầm), Bùi Đình Diệm (Quang Dũng).
· Tuyết Mai tức Bùi Thị Thái, phát thanh viên Đài Tiếng nói Việt Nam, danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân 1993.
· Các nhà văn cận-hiện đại, Bùi Hiển, Bùi Đức Ái (Anh Đức), Nhật Tiến (Bùi Nhật Tiến-hải ngoại), Bùi Ngọc Tấn (đương đại).
· Ca sĩ: Bùi Ngọc Bảo (tức Ngọc Bảo- dòng nhạc tiền chiến), Bùi Thị Loan (tức Châu Loan-ngâm thơ và ca Huế), Bùi Thị Oanh (tức Lệ Thu- dòng tân nhạc), Bùi Thị Chanh(Phương Thanh), Bùi Vũ Thanh (tức Thanh Bùi-dòng nhạc trẻ, hải ngoại).
Tôn giáo-Võ thuật
· Phaolô Bùi Văn Đọc, giám mục Công giáo Việt Nam, Tổng giám mục Tổng giáo phận Thành phố Hồ Chí Minh
Chính trị
· Bùi Quang Tạo, Bộ trưởng Bộ Kiến trúc, Bí thư Thành ủy Hải phòng, Chủ nhiệm Ủy ban Thanh tra Chính phủ.
Khoa học
· Bùi Thanh Liêm, phi hành gia dự bị trong chuyến bay Soyuz 37 trong chương trình Intercosmos của Liên Xô.
Kinh tế-Tài chính
=>Bố Bùi Mạnh Tuân, sinh 12/2/1990.
=> Mẹ Nguyễn Thị Hà, sinh 21/7/1991.
- Tên không phạm húy gồm : Đức – Đăng -Dương(Hỏa), Sơn - Anh(Thổ), Phong (Kim), Hải(Thủy: phạm tuổi), Gia – Tùng - Bách(Mộc)
Tên Họ: Bùi Duy Kháng
I. LÝ SỐ
=> Bé trai họ Bùi sinh 6h15’ sáng 12/09/2015.
Nhằm ngày 30/07 năm Ất Mùi - Mệnh Sa Trung Kim - Kim trong cát
Kim sinh mùa Thu: Đương lệnh & Quyền thế – Thân Vượng.
Vượng Mộc - Khuyết Thủy, Hỏa
a. Cung phi:
- Chấn (Dương Mộc); Cung sanh: Khảm; Ngũ hành năm: Kim
- Hướng tốt ĐN; Đông.
b. Tứ trụ mệnh chủ:
- Năm Ất Mùi, Tháng Ất Dậu, Ngày Tân Mẹo, Giờ Tân Mẹo
- Trụ năm bị năm Tân Sửu thiên khắc địa xung.
- Trụ tháng bị năm Tân Mão thiên khắc địa xung.
- Trụ ngày bị năm Đinh Dậu thiên khắc địa xung.
- Trụ giờ bị năm Đinh Dậu thiên khắc địa xung.
- Cung Tỵ: sao Thiên văn, văn chương phát đạt.
- Trụ tháng bị năm Tân Mão thiên khắc địa xung.
- Trụ ngày bị năm Đinh Dậu thiên khắc địa xung.
- Trụ giờ bị năm Đinh Dậu thiên khắc địa xung.
- Cung Tỵ: sao Thiên văn, văn chương phát đạt.
c. Phân tích ngũ hành:
- Năm Ất Mùi, Tháng Giáp Thân, Ngày Tân Mẹo, Giờ Tân Mẹo
(Tháng Dậu: từ Bạch Lộ “8/9DL”, Canh kim vẫn chiếm thêm 10 ngày
=> Do đó để tìm Dụng/Hỷ/Kỵ Thần chính xác phải áp tháng sinh của bé là tháng7 Giáp Thân)
- Mệnh ngũ hành: Mộc 5; Hỏa 1; Thổ 2; Kim 3; Thủy 1.
- Hành vượng: Mộc; Các hành suy: Hỏa; Thổ; Thủy
- Hành vượng: Mộc; Các hành suy: Hỏa; Thổ; Thủy
NHẬT CHỦ TÂN KIM (Âm Kim)
Chỉ về mùa thu và sức mạnh. Đại diện cho thể rắn và khả năng chứa đựng. Mặt khác, Kim còn là vật dẫn. Khi tích cực Kim là sự truyền đạt thông tin, ý tưởng sắc sảo và sự công minh; khi tiêu cực Kim có thể là sự hủy hoại, là hiểm họa và phiền muộn. Kim có thể là một món hàng xinh xắn và quý giá mà cũng có thể là đao kiếm.
TÍNH CÁCH NGƯỜI THUỘC HÀNH NÀY
Người mạng Kim có tính độc đoán và cương quyết. Họ dốc lòng dốc sức theo đuổi cao vọng.
Là những nhà tổ chức giỏi, họ độc lập và vui sướng với thành quả riêng của họ. Tin vào khả năng bản thân nên họ kém linh động mặc dù họ tăng tiến là nhờ vào sự thay đổi. Đây là loại người nghiêm túc và không dễ nhận sự giúp đỡ.
Tích cực – mạnh mẽ, có trực giác và lôi cuốn
Tiêu cực – cứng nhắc, sầu muộn và nghiêm nghị
VẠN VẬT THUỘC HÀNH NÀY:
Tất cả các kim loại, hình dáng tròn bầu, mái vòm, vật dụng kim khí, cửa và bậc cửa, đồ dùng nhà bếp, màu trắng, xám, bạc và vàng ươm, tiền đồng, đồng hồ.
- Dụng Thần lấy Thủy: (Ngành nghề liên quan: Vận tải, du lịch, cầu cống, quản gia, phát thanh, truyền thông, truyền hình, mục sư, vận chuyển đồ đạc, bói toán, diễn thuyết).
- Hỷ thần lấy Hỏa: (Ngành nghề liên quan: Cứu hỏa, điện lực, chiếu sáng, tia lase, tia phóng xạ, khoa phụ sản, chế tạo đạn dược, thuốc nổ, dịch vụ xăng dầu, sản xuất đồ thủy tinh, sành sứ, quân sự, khách sạn, đầu bếp, nghề hàn, và trình diễn nghệ thuật).
=>Tứ trụ Tài chiếm số nhiều sẽ làm thương tổn ấn, tức là khắc mẹ vì tài tinh là kị thần của ấn tinh. Lưu niên gặp thiên khắc dịa xung với trụ năm và có tài vượng nữa thì sẽ mất mẹ. Do đó lấy Quan (Hỏa) làm tên lót (Quan>Ấn)
Thí dụ: Nam ất hợi, tân tỵ, bính thân, canh dần 7 tuổi mất mẹ.
II. PHÂN TÍCH
(Phần quan trọng nhất)
a. 裴 Họ Bùi:14 nét (bộ y 衣; phồn thể -Thủy).
b. 惟 Duy:11 nét (bộ tâm 心; phồn thể - Kim)
. (Phó) Chỉ (có một). § Như chữ "duy" 唯. ◎Như: "duy nhất chánh sách".
. (Liên) Tuy, dù.
. Tư duy, suy nghĩ: 思惟 Tư duy.
c. 閌 Kháng: 12 nét > Cao lớn, đồ sộ. ( bộ môn 門; phồn thể -Thủy)
CÁC LUẬT ÂM NGHĨA
Ngày tháng năm sinh mệnh chủ khuyết Thủy, được tên thuộc Thủy bổ trợ: Cát
Thân chủ có mệnh Kim, tương sinh với Hành Thủy của Tên: Cát
Thứ tự của Họ và tên tương sinh với nhau: Thủy Kim Thủy: Cát
Tên có 3 vần thuộc Dương, phù hợp với giới tính thân chủ: Cát
Tuân theo luật âm dương: Âm Dương Dương: Cát
Tuân theo luật bằng trắc: Bằng Bằng Trắc: Cát
LUẬN TAM TÀI
Sự phối hợp Tam tài Thiên, Địa Nhân của họ tên rất quan trọng. Nếu sau khi đặt tên, phân tích thấy các cách đều là số lành, nhưng phối hợp tam tài lại là số dữ, thì cũng có ảnh hưởng đến sức khoẻ, bệnh tật, vận mệnh cả đời người.
Tam tài phối: Thổ - Kim – Thổ: Có thể dễ dàng đạt được những gì mong muốn, gặt hái được thành công, thăng quan tiến chức, cuộc đời ổn định vững chắc, cơ thể khỏe mạnh, sống hạnh phúc, trường thọ: Đại Cát
LUẬN NGŨ CÁCH
*Thiên cách 15 (Số Đại Cát): Số này phúc thọ viên mãn, có tiếng tăm, có đức độ được trên dưới tin tưởng.
Đi đế đâu cũng được ngưỡng mộ, thành sự nghiệp, phú quý vinh hoa.
Nhưng lúc đắc ý mà kiêu ngạo sẽ gặp kẻ tiểu nhân, dẫn đến tàn tật cuối đời sẽ gặp vận suy.
*Nhân cách 25 (Số cát): Thành công, hưng vượng
Ảnh hưởng chính đến vận số thân chủ trong cả cuộc đời thân chủ, là nền kiến tạo vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khỏe, hôn nhân cho gia chủ (Nhân cách bản vận)
Nhân cách số 25 Sự nghiệp thành công, hưng vượng; Gia đình tốt đẹp, con cháu phát đạt; khỏe mạnh; Nhiều tài năng đặc biệt.
Chỉ lưu ý: Luôn giữ khiêm tốn thì vạn sự đều cát.
* Địa cách 23 (Số Cát): Vĩ Nhân
Ảnh hưởng đến cuộc đời thân chủ giai đoạn từ 1-39 tuổi (Địa cách tiền vận)
Địa cách 23 Số làm thủ lĩnh hiển hách giàu có rất lớn có thế vận xung thiên. Khắc phục mọi khó khăn mà thành công.
Nếu số này mà thiếu đứcthì tuy có địa vị, uy quyền cũng không giữ được lâu. Cần nên tu thân, dưỡng tánh mới giữ đựợc địa vị.
* Ngoại cách 13 (Đại cát - file hình ảnh thầy đã bị biên tập gõ lộn là 26 nét, con xin được chỉnh lại).
- Vận số kiết, có nghề nghiệp giỏi, có mưu trí, thao lược, kiên gan bền chí là vận thế anh hùng, cự phú.
- Người có trí tuệ sung mãn, phú quý song toàn, suốt đời hạnh phúc .
* cách 37 (Số Đại cát):
=> Số quyền uy hiển đạt, p.triển cơ nghiệp.
- Cơ Nghiệp: Có số làm quan, có tài văn chương & nghệ thuật, có cơ nghiệp do tổ tiên để lại.
- Gia đình: Thuận hòa, viên mãn.
- Sức khỏe: Mạnh khỏe, trường thọ.
=> Quan hệ giữa tên và bản mệnh:
- Hành của tên: Thủy
- Hành của bản mệnh: Kim
- Kết luận: Hành của bản mệnh tương sinh cho Hành của tên, rất tốt !
- Điểm: 10/10.
- Hành của tên: Thủy
- Hành của bản mệnh: Kim
- Kết luận: Hành của bản mệnh tương sinh cho Hành của tên, rất tốt !
- Điểm: 10/10.
=> Tên theo Kinh Dịch:
- Chuỗi họ tên này ứng với quẻ : Địa Phong Thăng - Chuỗi kết hợp bởi ngoại quái là Khôn và nội quái là Tốn
- Ký hiệu quẻ :||::
- Ý nghĩa: Tiến dã. Tiến thủ. Thăng tiến, trực chỉ, tiến mau, bay lên, vọt tới trước, bay lên không trung, thăng chức, thăng hà.
- Quẻ dịch này mang điềm cát, tên này rất tốt
- Điểm: 10/10
III. PHỐI TAM TÀI & NGŨ CÁCH
a. Nhân+ Thiên (Thổ > Thổ): Cát.
b. Nhân+ Địa (Thổ > Hỏa): Cát.
c. Nhân+ Ngoại ( Thổ > Hỏa- file ghi nhầm là Thổ): Cát.
d. Tam Tài Tương Sinh (Thổ- Thổ- Hỏa): Đại Cát.
- Thành công ngoài mong đợi. Vận khí được cả danh và lợi. Cơ sở vững bền nên tránh được mọi tai họa, hạnh phúc, trường thọ.
e. Tổng Cách 37nét: Đại Cát.
=> Số quyền uy hiển đạt, p.triển cơ nghiệp.
- Cơ Nghiêp: Có số làm quan, có tài văn chương & nghệ thuật, có cơ nghiệp do tổ tiên để lại.
- Gia đình: Thuận hòa, viên mãn.
- Sức khỏe: Mạnh khỏe, trường thọ.
* Kết Luận: Thân độc lập, quyền uy, công danh hiển hách, vạn sự hòa thuận, phát đạt, nhiệt thành.
- Được mọi người tin tưởng, vượt qua mọi khó khăn mà thành đại nghiệp.
- Hiền từ, đức độ, phát huy tài năng, vận số được hưởng thiên phúc, hậu vận phú quý vinh hoa. -- Tuy nhiên, vi quyền uy độc hành, khó tránh được sự cô độc, do đó phải luôn giáo dục & gìn giữ tấm lòng độ lượng & bình tĩnh trước mọi hoàn cảnh trái ý nghịch lòng sẽ được Đại Cát.
=> Do họ Bùi thuộc Thủy, nên thầy phải sd tên lót hành Kim để giúp dung hòa, tương sinh giữa họ & tên chính để có: “Một cái tên Cát”.
Xin Chúc Mừng gia đình cháu.
TTT
Ghi Chú: Vì lượng khách yêu cầu trợ duyên ngày càng tăng … Bắt đầu từ tháng 9/2015 việc đặt tên & cải vận sẽ thay đổi như sau:
- Đối với người có nhu cầu đặt tên cho con lần đầu… & thời gian không gấp gáp sẽ được thầy trợ duyên (miễn phí).
=> Thầy yêu cầu: Trước khi làm lễ đặt tên cho con (làm giấy khai sanh) cha mẹ trẻ nên áp dụng thọ trai giới (tránh sát sinh & ăn chay) trong 3 ngày.
- Ngoài những trường hợp trên mọi người khi muốn cải tên hoặc dùng các pp cải vận khác đều phải đóng góp (làm từ) mới được tư vấn.
(TÊN HAY THỜI VẬN TỐT)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét